Nghĩa: Ai chứ (anh ta/cô ta) thì.../Gì chứ...thì..../Vì…nên…
*Cách sử dụng: Nêu phán đoán, nhận xét mang tính khách quan của người nói hoặc trong nhiều trường hợp, nhận xét, phán đooán dựa trên tính cách, đặc tính, đặc trưng, sự việc của người/vật nào đó mà cả người nói và người nghe đều biết rõ.
1. 戦争中のことだから、何が起こるかわからない。
Gì chứ chiến tranh thì không thể biết trước điều gì sẽ xảy ra.
2. 彼のことだから、すぐにここへ飛んでくるに違いないと思った。
Ai chứ anh ta thì tôi nghĩ thế nào cũng bay đến đây ngay ấy mà.
3. 彼のことだから、きっと最後まで頑張りぬくと思います。
Ai chứ anh ấy thì tôi nghĩ chắc chắn sẽ cố gắng đến cùng.
4. のんきなカインのことだから、何も心配していないだろう。
Ai chứ Khánh vốn vô ưu nên chắc có lẽ không bận tâm gì đâu.
5. ナムのことだ。怒ってカッとなったら、何をするか分からない。
Ai chứ Nam mà. Một khi nó đã nổi giận lên thì sẽ không biết nó sẽ làm những gì đâu.
6. そうゆうことだから彼が来るのは期待できないよ。
Vì là như thế nên việc anh ta sẽ đến là không mong chờ gì được rồi.
7. 子供のことですから、そんな難しいことを言ってもわかりませんよ。
Vì là trẻ con nên anh nói những điều khó như thế thì nó cũng không hiểu được đâu.
8. 自分でやったことだから仕方がないね。
Vì là do bản thân anh ta tự làm nên đành chịu thôi.