きり/たきり [kiri/takiri] Cứ thế mà | Tiếng Nhật Pro.net

3 tháng 11, 2015

きり/たきり [kiri/takiri] Cứ thế mà

Nghĩa: Cứ thế mãi - cứ thế mà không
意味:「~して、そのままずっと 
Cách sử dụng: Diễn tả một hành động, sự việc tiếp diễn hoặc với ý nghĩa đó là lần sau cuối.
Thường đi với dạng:Vたきり、ない」. Hành động phía sau là hành động dự đoán sẽ xảy ra nhưng đã không xảy ra.
Trong văn nói, nhiều trường hợp được sử dụng dưới dạng 「っきり」
Ví dụ:

1. ()どもが(あさ)()かけたきり(よる)の8()になっても(かえ)って()ないので心配(しんぱい)です。
Con tôi rời khỏi nhà từ sáng đến giờ và bây giờ đã 8h tối rồi vẫn chưa trở về nên tôi rất lo lắng.

2. 田中(たなか)さんは 10 年前(ねんまえ)にブラジルへ()ったきり、そのままブラジルに定住(ていじゅう)してしまったらしい。
Hình như anh Tanaka đã đi Brazil hồi 10 năm trước và cứ thế định cư luôn ở đó.

3. 彼女(かのじょ)には去年(きょねん)度会(どあ)ったっきりです。その後手紙(ごてがみ)ももらっていません。
i có gặp cô ta một lần hồi năm ngoái. Và từ đó đến giờ vẫn không nhận được thư từ gì.

4. ()ったきり(かえ)らない。
Anh ta đã đi và không quay trở về.

5. 現在(げんざい)でも(おお)くの高齢者(こうれいしゃ)()たきりの生活(せいかつ)(おく)っているのが現状(げんじょう)です。
Thực tế hiện nay có rất nhiều người cao tuổi đang phải sống cuộc sống nằm liệt giường.

Bài viết liên quan: