Ngữ pháp かたわら | 傍ら
Thường được dịch: Bên cạnh - Ngoài - Vừa...vừa đồng thời
Cách sử dụng: Là cách nói diễn tả ý nghĩa “vừa làm việc A cũng đồng thời làm việc B”. Không nhất thiết A và B phải diễn ra trong cùng một thời điểm nhưng phải diễn ra trong cùng một khoảng thời gian. Trong đó A và B là hạnh động – sự việc tiếp diễn trong một khoảng thời gian nhất định chứ không phải là nhất thời.
+ Tham khảo thêm với 「かたがた」「がてら」「ついでに」
+ Đây là cách nói trang trọng, văn viết, được dùng nhiều trong email, thư từ...
+ Thường đi sau những danh từ như 挨拶、お見舞い、お礼、報告 、お詫び、散歩
+ Kanji: 「傍ら」
+ Ngữ pháp JLPT N1
Dạng sử dụng: Nの/Vる+ かたわら
① 彼は教師の仕事をするかたわら小説を書いている。
Ông ấy vừa làm giáo viên vừa đồng thời cũng là một tiểu thuyết gia.
② この人は私と付き合うかたわら、隣のクラスのランさんとも付き合っています。
Người này ngoài tôi ra thì hắn còn cặp kè với bạn Lan ở lớp bên cạnh.
③ 彼女は会社勤めのかたわら、ボランティア活動に積極的に取り組んでいる。
Ngoài công việc ở công ty, cô ấy cũng rất tích cực tham gia các hoạt động tình nguyện.
④ わたしは学校に通うかたわら、夜はスーパーで働いている。
Bên cạnh việc đi học ở trường, buổi tối thì tôi cũng làm việc ở siêu thị.
⑤ 松本潤は歌手としての活動のかたわら、俳優としても活躍している。
Ngoài công việc làm ca sĩ, Matsumoto Jun cũng tham gia đóng phim.
⑥ 父は農業のかたわら、小さい店を経営している。
Bố tôi ngoài làm nông ra thì cũng có kinh doanh một cửa hàng nhỏ.
⑦ 会社の仕事のかたわら、ダンスを習っています。
Bên cạnh công việc ở công ty, tôi cũng đang học khiêu vũ.
⑧ 僕は学校に通うかたわら、家業を手伝っている。
Ngoài thời gian đi học ở trường thì tôi cũng giúp đỡ công việc kinh doanh của gia đình.
⑨ 私の母は自分で編み物を習うかたわら、人にも教えている。
Mẹ tôi vừa tự học đan mà vừa đồng thời cũng dạy cho người khác.
⑩ 彼女は正社員として仕事をしているかたわら、一人で子ども二人も育ています。
Cô ấy vừa làm việc toàn thời gian ở công ty vừa phải nuôi hai đứa con một mình.
Khanh Phạm