[Ngữ pháp N2] から言うと | から言えば | から言って | Tiếng Nhật Pro.net

21 tháng 11, 2015

Textual description of firstImageUrl

[Ngữ pháp N2] から言うと | から言えば | から言って

Nghĩa: Từ góc độ...(mà nói thì...) /Về mặt...(mà nói thì...)
 [Ngữ pháp N2] から言うと | から言えば | から言って

Cách sử dụng: Đứng từ quan điểm/góc độ/mặt nào đó mà nhận xét, đánh giá thì...
Dạng sử dụng:  N + から言うと/から言えば/から言って+Đánh giá, nhận xét

Ngữ pháp JLPT N2
Ví dụ:

1. 能力(のうりょく)から()って、(かれ)がこの仕事(しごと)一番適切(いちばんてきせつ)だと(おも)う。
Xét về khả năng mà nói, tôi nghĩ ông ta là người phù hợp nhất cho công việc này.

2. この作文(さくぶん)は、日本語能力(にほんごのうりょく)から()えば、まだまだだが、内容(ないよう)はいい。
Bài tiểu luận này nếu xét về khả năng tiếng Nhật (mà nói) thì vẫn chưa đạt, nhưng nội dung thì tốt.

3. この成績(せいせき)から()えば、国立大学(こくりつだいがく)無理(むり)だと(おも)う。
Nếu nhìn từ thành tích này mà nói thì tôi nghĩ cậu khó mà thi được vào đại học quốc gia.

4. (きゃく)立場(たちば)から()うと、この(みせ)()(ぐち)(せま)くて(はい)りにくい。
Từ quan điểm khách hàng mà đánh giá thì rõ ràng cửa hàng này khó ra vào vì cửa quá hẹp.

5. 現状(げんじょう)から()って、(ただ)ちにその計画(けいかく)実行(じっこう)するのは無理(むり)だ。
Với tình hình như hiện nay mà nói thì việc bắt đầu thực hiện kế hoạch đó ngay là không thể.

6. あの(ひと)たち、規則(きそく)から()うとなんら(わる)いことをしていないよ。
Những người đó nếu xét về nội quy (mà nói) thì họ không làm bất cứ điều gì sai cả.

7. 文法(ぶんぽう)からいうと、ロシア(ろしあ)()ほど(むずか)しい言葉(ことば)はないと(おも)う。
    Nếu xét về mặt ngữ pháp thì tôi nghĩ không có ngôn ngữ nào khó bằng tiếng Nga.

8. (かお)からいうと、彼女(かのじょ)ミス(みす)日本(にほん)になると(おも)います。
   Xét về nét mặt thì tôi nghĩ cô ấy sẽ trở thành hoa hậu Nhật Bản.
Khanh Phạm
Tham khảo thêm:

Bài viết liên quan: