Cách sử dụng: Đứng từ quan điểm/góc độ/mặt nào đó mà nhận xét, đánh giá thì...
Dạng sử dụng: N + から言うと/から言えば/から言って+Đánh giá, nhận xét
1. 能力から言って、彼がこの仕事に一番適切だと思う。
Xét về khả năng mà nói, tôi nghĩ ông ta là người phù hợp nhất cho
công việc này.
2. この作文は、日本語能力から言えば、まだまだだが、内容はいい。
Bài tiểu luận này nếu xét về khả năng tiếng Nhật (mà nói) thì vẫn
chưa đạt, nhưng nội dung thì tốt.
3. この成績から言えば、国立大学は無理だと思う。
Nếu nhìn từ thành tích này mà nói thì tôi nghĩ cậu khó mà
thi được vào đại học quốc gia.
4. 客の立場から言うと、この店は入り口が狭くて入りにくい。
Từ quan điểm khách hàng mà đánh giá thì rõ ràng cửa hàng
này khó ra vào vì cửa quá hẹp.
5. 現状から言って、直ちにその計画を実行するのは無理だ。
Với tình hình như hiện nay mà nói thì việc bắt đầu thực hiện kế hoạch
đó ngay là không thể.
6. あの人たち、規則から言うとなんら悪いことをしていないよ。
Những người đó nếu xét về nội quy (mà nói) thì họ không làm bất cứ
điều gì sai cả.
7. 文法からいうと、ロシア語ほど難しい言葉はないと思う。
Nếu xét về mặt ngữ
pháp thì tôi nghĩ không có ngôn ngữ nào khó bằng tiếng Nga.
8. 顔からいうと、彼女がミス日本になると思います。
Xét về nét mặt thì
tôi nghĩ cô ấy sẽ trở thành hoa hậu Nhật Bản.
Khanh Phạm
Tham khảo thêm:
- 『から見ると/から見れば/から見て』
- 『からすると/からすれば/からして』