かいがある | 甲斐がある | かいもなく Ngữ pháp | Nghĩa và cách sử dụng | Tiếng Nhật Pro.net

10 tháng 2, 2017

Textual description of firstImageUrl

かいがある | 甲斐がある | かいもなく Ngữ pháp | Nghĩa và cách sử dụng

Nghĩa かいがある | 甲斐がある: Không uổng công – Không bõ công – Cũng đáng – Đáng bỏ công
Nghĩa của   かいもなく: uổng công
 Các dạng sử dụng: かいがある/かいがあって/かいもなく】
*Cách sử dụng: Sau một hành động, nổ lực nào đó thì mình có được kết quả tương xứng, có được kết quả như mong đợi hoặc được công nhận, thừa nhận.
+ かいもなくlà cách diễn đạt đã không có được kết quả như mong muốn. Thường dịch là “uổng công” (đã làm gì đó)
かいがある | 甲斐がある | かいもなく Ngữ pháp | Nghĩa và cách sử dụng
+ Ngữ pháp JLPT N1
*Dạng sử dụng
V + 甲斐がある
Vる/Vた/(Động từ nhóm 3)するのNの+かいがあって Vます+がい
Ví dụ:
① (こく)のためなら()甲斐(かい)がある
Nếu vì tổ quốc thì có chết cũng xứng đáng.

② この(ほん)(とき)(つい)やす甲斐(かい)がある
Cuốn sách này rất đáng để dành thời gian đọc.

③ 我慢(がまん)した甲斐(かい)があった
Cũng đáng để nhịn.

④ やりがいがある仕事(しごと)
Một công việc rất đáng để làm.

⑤ 最近(さいきん)()きがいがないという若者(わかもの)()える()がします。
Tôi cảm giác là gần đây ngày càng nhiều người trẻ cho rằng không có mục đích trong cuộc sống.

⑥ 日本語能力試験(にほんごのうりょくしけん)N2合格(ごうかく)した。一生懸命勉強(いっしょうけんめいべんきょう)した甲斐(かい)があった
Tôi đã thi đậu Kỳ thi năng lực tiếng Nhật N2. Đã không uổng công tôi học hết mình trong thời gian qua.

仕事(しごと)やりがい(かん)じない(ひと)へ。
Gửi những người cảm thấy không có hứng thú trong công việc!

毎日水(まいにちみず)をやったかいがあって10 (つき)になって(にわ)(はな)がきれいに()いた。
Không uổng công tôi đã tưới nước mỗi ngày, khi vào tháng mười thì hoa trong vườn đã nở rất đẹp.

しっかり準備(じゅんび)をし、(こころ)()めて説明(せつめい)したかいがあって、わたしたちの(あん)()()げられた。
Không uổng công chuẩn bị kỹ càng và trình bày hết mình, phương án của chúng ta đã được nêu lên.

⑧ (きび)しいトレーニングのかいがあって、チーム誕生以来(たんじょういらい)(はじ)めての入賞(にゅうしょう)()たした。
Không bõ công luyện tập cực khổ, kể từ sau khi thành lập thì lần đầu tiên đội đã có được giải thưởng.

きらいな注射(ちゅうしゃ)をされたが、そのかいもなく、しばらく(ねつ)()がらなかった。
Uổng công tôi đã phải chích ngừa mặc dù sợ, nhưng đã lâu rồi mà sốt vẫn chưa hạ.

時間(じかん)とお(かね)使(つか)って(とお)くまで()かいもなく名物(めいぶつ)(さくら)はほとんど()ってしまっていた。
Uổng công tôi đã dành thời gian và tiền bạc đi từ nơi xa đến đây, thế mà hoa anh đào trứ danh của khu này đã rụng gần hết.

この()(おし)えたことはすぐ(おぼ)えるので、(おし)がいがある
Thật là không uổng công chút nào vì đứa bé này sẽ nhớ ngay những điều tôi vừa dạy.

(とし)()っても()きがいのある人生(じんせい)(もと)めるこの著者(ちょしゃ)姿勢(しせい)(こころ)()たれた
Tôi ấn tượng sâu sắc trước thái độ của tác giả này khi ông luôn hướng đến một cuộc sống có ích dù đã lớn tuổi.

応援(おうえん)のかいもなく(わたし)たちのチームは一勝(いちしょう)もできなかった。
Uổng công sự cổ vũ, đội chúng tôi đã không có được một chiến thắng nào.

努力(どりょく)したかいがあって(かれ)見事(みごと)試験(しけん)合格(ごうかく)した。
Không uổng công nỗ lực, cậu ấy đã thi đậu một cách xuất sắc.

Bài viết liên quan: