はずがない/はずはない [hazuganai] | Tiếng Nhật Pro.net

6 tháng 11, 2015

はずがない/はずはない [hazuganai]

Nghĩa: Làm gì có chuyện - Lẽ nào - Làm sao mà...
Cách sử dụng: Biểu thị cách nói phán đoán mang tính chủ quan của người nói cho rằng không thể nào như thế, không có khả năng như thế trước một sự việc nào đó.
+ Là cách nói có ý nghĩa tương tự với わけがない. Hầu như không có sự khác nhau về ý nghĩa và cách sử dụng.
+ Ngữ pháp JLPT N3, N2
Dạng sử dụng:
V thể liên dụng (普通形(ふつうかたち)) + はずがない
いA + はずがない
なA + はずがない
+ の・である + はずがない

(なに)かの間違(まちが)いでしょう。彼が独身(どくしん)はずがありません。ときどき(おく)さんの(はなし)をしますよ。
Chắc có gì nhầm lẫn ở đây. Làm gì có chuyện anh ấy độc thân. Thỉnh thoảng anh ta có kể về vợ anh ấy mà.

 A田中(たなか)さん、(おそ)いね。どうしたんだろう。
“Tanaka lâu quá nhỉ. Anh ta làm gì không biết.”
     B田中たなかさんは今日きょうられるはずがないよ。神戸こうべ出張しゅっちょうしているんだから。

Làm gì có chuyện Tanaka hôm nay đến đây được. Vì anh ta đang đi công tác ở Kobe mà.”

A(はやし)さん(ひま)かな。テニスに(さそ)ってみようか。」
“Hayashi có rảnh không ta. Mình rủ anh ta cùng chơi Tennis đi.”

 B「あの人は今就職活動中(いましゅうしょくかつどうちゅう)だから、(ひま)はずはないよ。」
“Anh ta hiện giờ đang tìm việc mà. Làm gì có chuyện rảnh được chứ.”

A「え、かぎがない?そんなはずないよ。ぼくたしかに(つくえ)の上に置いたよ。」
“Hả? Không có chìa khóa à? Làm gì có chuyện đó! Hẳn là tôi đã đặt nó trên bàn mà.”
 B「あ、あった、あった、ごめんなさい。」
“A, có rồi, có rồi! Xin lỗi!”

彼が試験(しけん)失敗(しっぱい)するはずはないと思うが、それでもやはり100%とは言えない。
Mặc dù anh ta nghĩ là làm gì mà thi rớt được nhưng quả thật không thể nói chắc chắn 100% được.

⑥ 小さい子供(こども)四人(よんにん)もいるのだから、家の中がきれいなはずがないでしょ
Vì nhà đó có những 4 đứa con nhỏ nên làm sao mà nhà sạch đẹp được.

⑦ こんなことは子供に言うはずがない
Lẽ nào những chuyện như thế này lại nói với trẻ con được.

Bài viết liên quan: