Nghĩa: Làm gì có chuyện - Lẽ nào - Làm sao mà...
Cách sử dụng: Biểu thị cách nói phán đoán mang tính chủ quan của người nói cho rằng không thể nào như thế, không có khả năng như thế trước một sự việc nào đó.
+ Là cách nói có ý nghĩa tương tự với 『わけがない』. Hầu như không có sự khác nhau về ý nghĩa và cách sử dụng.
+ Ngữ pháp JLPT N3, N2
Dạng sử dụng:
V thể liên dụng (普通形) + はずがない
いA + はずがない
なA + はずがない
① 何かの間違いでしょう。彼が独身のはずがありません。ときどき奥さんの話をしますよ。
Chắc có gì nhầm lẫn ở đây. Làm gì có chuyện anh ấy độc thân. Thỉnh thoảng anh ta có kể về vợ anh ấy mà.
② A「田中さん、遅いね。どうしたんだろう。」
“Tanaka lâu quá nhỉ. Anh ta làm gì không biết.”
B「田中さんは今日は来られるはずがないよ。神戸に出張しているんだから。」
“Làm gì có chuyện Tanaka hôm nay đến đây được. Vì anh ta đang đi công tác ở Kobe mà.”
③ A「林さん暇かな。テニスに誘ってみようか。」
“Hayashi có rảnh không ta. Mình rủ anh ta cùng chơi Tennis đi.”
B「あの人は今就職活動中だから、暇なはずはないよ。」
“Anh ta hiện giờ đang tìm việc mà. Làm gì có chuyện rảnh được chứ.”
④ A「え、かぎがない?そんなはずないよ。ぼくたしかに机の上に置いたよ。」
“Hả? Không có chìa khóa à? Làm gì có chuyện đó! Hẳn là tôi đã đặt nó trên bàn mà.”
B「あ、あった、あった、ごめんなさい。」
“A, có rồi, có rồi! Xin lỗi!”
⑤ 彼が試験に失敗するはずはないと思うが、それでもやはり100%とは言えない。
Mặc dù anh ta nghĩ là làm gì mà thi rớt được nhưng quả thật không thể nói chắc chắn 100% được.
⑥ 小さい子供が四人もいるのだから、家の中がきれいなはずがないでしょ。
Vì nhà đó có những 4 đứa con nhỏ nên làm sao mà nhà sạch đẹp được.
⑦ こんなことは子供に言うはずがない。
Lẽ nào những chuyện như thế này lại nói với trẻ con được.