Ngữ pháp が早いか | がはやいか
Nghĩa: Vừa mới...đã... – Mới vừa...đã...
Nghĩa: Vừa mới...đã... – Mới vừa...đã...
Diễn giải: 「~すると、同時に」「~すると、すぐに」
Cách sử dụng:
- Diễn tả hành động sau diễn ra gần như đồng thời với hành động trước.
- Diễn tả hành động sau diễn ra gần như đồng thời với hành động trước.
〔~が起こった直後に後のことが起こる〕
+ Dùng trong văn viết.
+ Ngữ pháp JLPT N1
① 小田先生はチャイムが鳴るが早いか、教室に入ってきます。
Cô Oda bước vào lớp ngay khi chuông vừa reo.
② 弘子は自転車に乗ったが早いか、どんどん行ってしまった。
Hiroko vừa mới leo lên xe đẹp đã phóng vèo đi mất.
③ その警察官は遠くに犯人らしい姿を見つけるが早いか、追いかけて行った。
Viên cảnh sát đó vừa nhìn thấy dáng dấp giống tên tội phạm đã rượt theo ngay.
④ 彼は起きるが早いか部屋を飛び出した。
Nó mới vừa thức dậy đã phóng ra khỏi phòng rồi.
⑤ ベルが鳴るが早いか、彼女は受話器を取った。
Chuông chỉ vừa mới reo thì cô ta đã bắt điện thoại.
⑥ 弟は部屋に入るが早いか、かばんを放り投げた遊びに行った。
Em trai tôi chỉ vừa mới vào phòng thì nó đã quăng ngay cặp táp rồi phóng đi chơi.
⑦ 授業終了のベルが鳴ったが早いか、生徒たちは教室を飛び出していった。
Chuông tan trường chỉ vừa mới reo thì các học sinh đã phóng ra khỏi lớp.
⑧ 子供たちは公園に着くが早いかブランコへ向って走りだした。
Mấy đứa nhỏ vừa tới công viên là phóng ngay đến chỗ xích đu.
⑨ 公園で昼食のサンドイッチを食べるが早いか、彼は次の営業先へと向った。
Vừa ăn bánh sandwich cho buổi trưa ở công viên xong thì anh ta lên đường đến ngay chỗ khách hàng tiếp theo.
MỞ RỘNG:
+ Đồng nghĩa với「~か~ないかのうちに」「や否や」「とたんに」
+ 「がはやいか」miêu tả sự việc thực tế nên vế sau không sử dụng câu diễn đạt ý chí, mệnh lệnh hoặc phủ định, cấm đoán như 「よう・つもり・したい・しなさい」v.v.
Ví dụ: (SAI) チャイムが鳴るが早いか授業をやめてください。(X)
+ Không tự nhiên khi vế sau diễn đạt những hiện tượng tự nhiên hoặc hành động mang tính tự phát, vô thức:
Ví dụ:
+ Không tự nhiên khi vế sau diễn đạt những hiện tượng tự nhiên hoặc hành động mang tính tự phát, vô thức:
Ví dụ:
洗濯物を干すが早いか、雨が降りだした。(?)
国の家族に会うが早いか、涙が出てきた。(?)