Ngữ pháp が早いか | がはやいか | Tiếng Nhật Pro.net

30 tháng 11, 2015

Textual description of firstImageUrl

Ngữ pháp が早いか | がはやいか

Ngữ pháp が早いか | がはやいか 
Ngữ pháp が早いか | がはやいか

Nghĩa: Vừa mới...đã... – Mới vừa...đã...
Diễn giải: 「~すると、同時(どうじ)に」「~するとすぐに
Cách sử dụng
- Diễn tả hành động sau diễn ra gần như đồng thời với hành động trước.
〔~が()こった直後(ちょくご)(あと)のことが()こる〕
+ Dùng trong văn viết.
+ Ngữ pháp JLPT N1
Dạng sử dụng: Vる/Vた+が早いか

小田先生(おだせんせい)はチャイムが()(はや)いか教室(きょうしつ)(はい)ってきます。
Cô Oda bước vào lớp ngay khi chuông vừa reo.

弘子(ひろこ)自転車(じてんしゃ)()った(はや)いか、どんどん(おこな)ってしまった。
Hiroko vừa mới leo lên xe đẹp đã phóng vèo đi mất.

その警察官(けいさつかん)(とお)くに犯人(はんにん)らしい姿(すがた)()つける(はや)いか()いかけて()った。
Viên cảnh sát đó vừa nhìn thấy dáng dấp giống tên tội phạm đã rượt theo ngay.

(かれ)()きる(はや)いか部屋(へや)()()した。
Nó mới vừa thức dậy đã phóng ra khỏi phòng rồi.

ベルが()(はや)いか彼女(かのじょ)受話器(じゅわき)()った。
Chuông chỉ vừa mới reo thì cô ta đã bắt điện thoại.

(おとうと)部屋(へや)(はい)(はや)いか、かばんを(ほう)()げた(あそ)びに()った。
Em trai tôi chỉ vừa mới vào phòng thì nó đã quăng ngay cặp táp rồi phóng đi chơi.

業終了(ぎょうしゅうりょう)のベルが()った(はや)いか生徒(せいと)たちは教室(きょうしつ)()()していった。
Chuông tan trường chỉ vừa mới reo thì các học sinh đã phóng ra khỏi lớp.

子供(こども)たちは公園(こうえん)()(はや)いかブランコへ(むか)って(はし)りだした。
Mấy đứa nhỏ vừa tới công viên là phóng ngay đến chỗ xích đu.

公園(こうえん)昼食(ちゅうしょく)のサンドイッチを()べる(はや)いか(かれ)(つぎ)営業先(えいぎょうさき)へと(むか)った。
Vừa ăn bánh sandwich cho buổi trưa ở công viên xong thì anh ta lên đường đến ngay chỗ khách hàng tiếp theo.

MỞ RỘNG:
+ Đồng nghĩa với「~か~ないかのうちに」「や(いな)や」「とたんに」
+ 「がはやいか」miêu tả sự việc thực tế nên vế sau không sử dụng câu diễn đạt ý chí, mệnh lệnh hoặc phủ định, cấm đoán như 「よう・つもり・したい・しなさい」v.v.
Ví dụ: (SAI) チャイムがるがはやいか授業じゅぎょうをやめてください。(X)
+ Không tự nhiên khi vế sau diễn đạt những hiện tượng tự nhiên hoặc hành động mang tính tự phát, vô thức:
Ví dụ:

洗濯物(せんたくもの)()すが(はや)いか、(あめ)()りだした。(?)
くに家族かぞくうがはやいか、なみだてきた。(?)

Bài viết liên quan: