Nghĩa: Không thể - Không phải là lúc - Còn lâu mới...
Diễn giải: 「~はとてもできない」
Cách sử dụng: Là cách nói mà người nói biểu thị ý nghĩa phủ định một cách mạnh mẽ rằng “không phải lúc, không phải trường hợp, để có thể thực hiện việc đó” “việc đó còn xa lắm" "việc đó là không thể"
+ Đây là dạng văn nói nên không dùng trong những dạng văn trang trọng như văn chính thức, hay luận văn...
+ Ngữ pháp JLPT N2
+ Ngữ pháp JLPT N2
Dạng sử dụng:
Vthể liên dụng + どころではない
いAdj + どころではない
1. A「高橋さん、今度の休みに京都へ行くんだけど、いっしょに行きませんか。」
B「ごめんなさいね。わたし、今忙しくて、旅行どころじゃないんです。」
A: Takahashi này, kỳ nghỉ này tôi sẽ đi Kyoto ấy, em có đi cùng không?
A: Takahashi này, kỳ nghỉ này tôi sẽ đi Kyoto ấy, em có đi cùng không?
B: Xin lỗi anh nhé. Em hiện đang rất bận nên không thể đi du lịch lúc này được.
2. 当時はお金もなく、誕生日といっても祝うどころではなかった。
Vào thời gian đó tiền cũng không có nên dù là sinh nhật cũng đã không thể tổ chức ăn mừng được.
3. 桜の季節だというのに、お花見どころじゃなく、夜遅くまで仕事をしている。
Mặc dù đang là mùa hoa anh đào nhưng tôi không thể đi ngắm hoa được do ngày nào cũng phải làm việc đến tối.
4. お金がなくて、買い物どころではない。
Vì không có tiền nên không phải là lúc có thể đi mua sắm được.
5. 昼寝どころではない。さっさと仕度しなさい!
Bây giờ không phải là lúc ngủ trưa. Hãy đi làm việc ngay!
6. 忙しくて遊ぶどころではない。
Bây giờ không phải là lúc tôi có thể đi chơi được, vì bận quá.
7. 引越をしたばかりなので、旅行どころではなくうちの整理に手一杯です。
Vì tôi chuyển nhà xong nên bây giờ không phải là lúc có thể đi du lịch được, việc dọn dẹp nhà đã chiếm hết thời gian của tôi rồi.
8. 彼はあんな小さな字が読めるのだから近視どころではない。
Vì anh ta đọc được chữ nhỏ như thế nên anh ta còn lâu mới bị cận thị.
9. 彼はよく間違いをするが、馬鹿どころではない。
Anh ta dù thường hay mắc sai lầm nhưng anh ta còn lâu mới ngốc.
10. 彼は紳士どころではない。
Anh ta còn lâu mới ga-lăng.
11. 彼は正直どころではない。
Anh ta còn lâu mới thật lòng.
12. 来週試験だから旅行どころではない!
Tuần sau tôi thi nên giờ không phải là lúc có thể đi du lịch được.
13. この国の経済はどんどん悪くなっていて、よくなるどころではない。
Nền kinh tế của nước này ngày càng kém nên còn lâu lắm mới tốt lên được.
14. 彼の奥さんはやさしいどころではなく、鬼のような人ですよ。
Vợ anh ta còn lâu mới hiền, dữ như quỷ vậy đó.
15. 卒業も危ないのだから、就職活動どころではない。
Ngay cả việc tốt nghiệp cũng còn không biết có được không nên ngày đi tìm việc còn xa lắm.
16. 天気が悪くては、海水浴どころではない。
Những khi thời giết xấu thì không phải là lúc có thể đi tắm biển được.
17. 仕事が残っていて、酒を飲んでいるどころではないんです。
Vì công việc tôi vẫn còn nên không phải là lúc có thể ngồi nhâm nhi vài ba ly rượu được.