ではあるまいし | じゃあるまいし Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng | Tiếng Nhật Pro.net

6 tháng 11, 2015

Textual description of firstImageUrl

ではあるまいし | じゃあるまいし Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

Nghĩa ではあるまいし | じゃあるまいし | でもあるあるまいしĐâu phải là... - Chẳng phải là… - Đâu có còn là...(nên...)
Cách sử dụng: Diễn đạt ý nghĩa “vì không phải...nên...” Phía sau thường ở dạng mệnh lệnh, cấm đoán, cảnh báo, phê phán...
+ Là cách nói hơi cũ và mang tính văn nói, không sử dụng trong văn trang trọng.
+ Dạng nhấn mạnh là: 「でもあるあるまいし」Chẳng phải là/Đâu có còn là…
+ Nghĩa tương tự với:  ~ではないのだから、~」
ではあるまいし | じゃあるまいし Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng
Dạng sử dụng:
V + のじゃあるまいし
N + ではあるまいし/じゃあるまいし
Ví dụ:
神様(かみさま)ではあるまいし10 年後(ねんご)のことなんか私に分かりませんよ。
Tôi đâu phải là thánh nên làm sao tôi biết được chuyện của 10 năm sau chứ.

子ども「この(むし)とこの(むし)はよく()ているけど、どこか(ちが)うのかなあ。」
Con: “Con sâu này với con sâu này rất giống nhau, vậy chúng khác nhau thế nào ta?”
 祖父(そふ)昆虫学者(こんちゅうがくしゃ)じゃあるまいし、そんな(なん)しいことはおじいちゃんにはわからないよ。」
Ông: “Ông đâu phải là nhà côn trùng học đâu nên làm sao ông biết được những việc khó như vậy.

学生「先生、この申込書(もうしこみしょ)、どう書けばいいのですか。」
Sinh viên: “Thầy ơi cho em hỏi đơn đăng ký này viết thế nào thì được ạ?”
 先生「外国語(がいこくご)で書くのじゃあるまいし、あなたの母国語(ぼこくご)で書けばいいんだから読んで考えなさい。」
Giáo viên: “Đâu phải là viết bằng tiếng nước ngoài đâu, chỉ cần viết bằng tiếng mẹ đẻ là được rồi nên em hãy tự suy nghĩ mà viết đi chứ”

ではあるまいし、そんなことをするものか。
Tôi đâu đâu phải là cậu đâu nên tôi sẽ chẳng bao giờ làm những việc như thế.

子供(こども)のけんかではあるまいし、もっと冷静(れいせい)(はな)()ったらどうだろうか。
Đâu phải là chuyện trẻ con cãi nhau đâu nên hai đứa hãy bình tĩnh nói chuyện nhiều hơn với nhau xem nào.

テレビタレントではあるまいし(ねん)がら年中笑(ねんじゅうわら)ってばかりいられるもんか。
Đâu phải là nghệ sĩ trên tivi đâu nên làm sao tôi có thể cứ tươi cười suốt được.

もう子供(こども)でもあるまいし、自分のことは自分でやりなさい
Đâu có còn là con nít nữa đâu nên những việc của bản thân thì hãy tự mình làm đi.

身内(みうち)でもあるまいし、よくそんなに面倒(めんどう)みられるね。
Chẳng phải là người thân trong nhà mà anh cũng chịu khó chăm sóc kỹ ha.

子供(こども)ではあるまいし()くのはやめなさい。

Có phải là trẻ con đâu mà khóc hoài thế.


新入社員(しんにゅうしゃいん)ではあるまいし基本的(きほんてき)なことは説明(せつめい)する必要(ひつよう)ないと(おも)います。

Tôi không phải là nhân viên mới, nên tôi nghĩ không cần giải thích những điều cơ bản nữa.


金持(かねも)じゃあるまいし、そんな高価(こうか)なものは()えません。

Tôi không giàu có nên không thể mua một món đồ đắt tiền như vậy.


一生会(いっしょうあ)えなくなるわけじゃあるまいし、そんなに(かな)しまないでよ。

Chẳng là cả đời không gặp được đâu, đừng quá đau buồn như thế.


面接試験(めんせつしけん)(はじ)めてではあるまいし、どうしてそんなに緊張(きんちょう)するの?

Có phải là lần đầu đi phỏng vấn đâu, sao lại căng thẳng như thế?!


野菜(やさい)(からだ)にいいのはわかるが、(うま)じゃあるまいしこんなにたくさんは()べられない。

Tôi biết là rau củ tốt cho sức khỏe đấy, nhưng tôi có phải là ngựa đâu mà ăn hết được nhiều thế này.


結婚(けっこん)(はや)いもの()つわけではあるまいし自分(じぶん)()相手(あいて)をちゃんと(えら)んだ(ほう)がいいよ。

Hôn nhân không phải là cuộc đua ai nhanh thì thắng, vì thế cần chọn được người phù hợp với mình.


Khanh Phạm

Bài viết liên quan: