Nghĩa ではあるまいし | じゃあるまいし | でもあるあるまいし: Đâu phải là... - Chẳng phải là… - Đâu có còn là...(nên...)
Cách sử dụng: Diễn đạt ý nghĩa “vì không phải...nên...” Phía sau thường ở dạng mệnh lệnh, cấm đoán, cảnh báo, phê phán...
+ Là cách nói hơi cũ và mang tính văn nói, không sử dụng trong văn trang trọng.
+ Dạng nhấn mạnh là: 「でもあるあるまいし」Chẳng phải là/Đâu có còn là…
+ Nghĩa tương tự với: 「~ではないのだから、~」
N + ではあるまいし/じゃあるまいし
Ví dụ:
① 神様ではあるまいし、10 年後のことなんか私に分かりませんよ。
Tôi đâu phải là thánh nên làm sao tôi biết được chuyện của 10 năm sau chứ.
② 子ども「この虫とこの虫はよく似ているけど、どこか違うのかなあ。」
Con: “Con sâu này với con sâu này rất giống nhau, vậy chúng khác nhau thế nào ta?”
祖父「昆虫学者じゃあるまいし、そんな難しいことはおじいちゃんにはわからないよ。」
Ông: “Ông đâu phải là nhà côn trùng học đâu nên làm sao ông biết được những việc khó như vậy.
③ 学生「先生、この申込書、どう書けばいいのですか。」
Sinh viên: “Thầy ơi cho em hỏi đơn đăng ký này viết thế nào thì được ạ?”
先生「外国語で書くのじゃあるまいし、あなたの母国語で書けばいいんだから読んで考えなさい。」
Giáo viên: “Đâu phải là viết bằng tiếng nước ngoài đâu, chỉ cần viết bằng tiếng mẹ đẻ là được rồi nên em hãy tự suy nghĩ mà viết đi chứ”
Tôi đâu đâu phải là cậu đâu nên tôi sẽ chẳng bao giờ làm những việc như thế.
⑤ 子供のけんかではあるまいし、もっと冷静に話し合ったらどうだろうか。
Đâu phải là chuyện trẻ con cãi nhau đâu nên hai đứa hãy bình tĩnh nói chuyện nhiều hơn với nhau xem nào.
⑥ テレビタレントではあるまいし、年がら年中笑ってばかりいられるもんか。
Đâu phải là nghệ sĩ trên tivi đâu nên làm sao tôi có thể cứ tươi cười suốt được.
⑦ もう子供でもあるまいし、自分のことは自分でやりなさい。
Đâu có còn là con nít nữa đâu nên những việc của bản thân thì hãy tự mình làm đi.
⑧ 身内でもあるまいし、よくそんなに面倒みられるね。
Chẳng phải là người thân trong nhà mà anh cũng chịu khó chăm sóc kỹ ha.
⑨ 子供ではあるまいし、泣くのはやめなさい。
Có phải là trẻ con đâu mà khóc hoài thế.
⑩ 新入社員ではあるまいし、基本的なことは説明する必要ないと思います。
Tôi không phải là nhân viên mới, nên tôi nghĩ không cần giải thích những
điều cơ bản nữa.
⑪ お金持ちじゃあるまいし、そんな高価なものは買えません。
Tôi không giàu có nên không thể mua một món đồ đắt tiền như vậy.
⑫ 一生会えなくなるわけじゃあるまいし、そんなに悲しまないでよ。
Chẳng là cả đời không gặp được đâu, đừng quá đau buồn như thế.
⑬ 面接試験は初めてではあるまいし、どうしてそんなに緊張するの?
Có phải là lần đầu đi phỏng vấn đâu, sao lại căng thẳng như thế?!
⑭ 野菜が体にいいのはわかるが、馬じゃあるまいしこんなにたくさんは食べられない。
Tôi biết là rau củ tốt cho sức khỏe đấy, nhưng tôi có phải là ngựa đâu mà
ăn hết được nhiều thế này.
⑮ 結婚は早いもの勝つわけではあるまいし、自分に合う相手をちゃんと選んだ方がいいよ。
Hôn nhân không phải là cuộc đua ai nhanh thì thắng, vì thế cần chọn được người
phù hợp với mình.
Khanh Phạm
Bài viết liên quan: