Nghĩa: Không chỉ...mà còn - Không những...mà còn - Không chỉ…mà cả
Cách sử dụng:
+ Là cách nói thể hiện “không chỉ A mà cả B cũng”, “cả A và B đều”.
+ Thường đi với 「も」và「だって」phía sau
①新しい携帯電話は、写真が撮れるだけじゃなくて、テレビだって見られるんだ。
Điện thoại di động mới thì không những xem được hình ảnh mà còn có thể xem tivi được.
②あの工場は、設備だけでなく周りの環境も素晴らしい。
Nhà máy đó không chỉ có trang thiết bị tuyệt vời mà cả môi trường xung quanh cũng thế.
③彼は日本語が上手なだけでなく、英語もペラペラだ。
Anh ấy không chỉ giỏi tiếng Nhật mà cả tiếng Anh cũng rất lưu loát.
④君だけではなく僕も悪かった。
Không chỉ cậu mà cả tớ cũng sai.
⑤魚だけでなく、肉も食べなさい。
Không chỉ cá mà thịt cũng phải ăn đi.
⑥彼だけでなく、彼の両親も私にとても親切です。
Không chỉ anh ấy mà cả gia đình anh ấy cũng rất tốt đối với tôi.
⑦彼は知識だけでなく経験も豊かである。
Anh ấy không chỉcó kiến thức phong phú mà cả kinh nghiệm cũng thế.
⑧彼女を好きなのは君だけじゃなくて太郎もだよ。
Người thích cô ấy thì không chỉ có cầu mà còn có cả Taro nữa đấy.
⑨ しかも通じないだけじゃなくて、誤解を招きそうな厄介な表現です。
Hơn nữa, đây là cách nói phiền tóa, không chỉ không truyền đạt được ý muốn nói mà còn có thể gây hiểu lầm.