Nghĩa: Sớm muộn gì cũng – Như một tất yếu – Là điều đương nhiên - Làm thì được đó nhưng thực tế thì
Cách sử dụng: Là cách nói diễn tả ý nghĩa “dù sớm hay muồn thì cũng sẽ như thế” “đương nhiên phải thế” “như thế là điều đương nhiên”, đúng như đã dự đoán từ trước.
+「べくして~ない」biểu thị ý nghĩa “ngay cả khi làm được như thế thì..” “làm thì được đó nhưng thực tế thì” Phía sau thường diễn tả sự phủ định hoặc khó khăn, khó để làm gì đó.
+ Ngữ pháp JLPT N1
① この機械の危険性は以前から何度も指摘されていた。この事故は起こるべくして起こったといえる。
Sự nguy hiểm của cái máy này đã được cảnh báo nhiều lần từ trước. Có thể nói rằng tai nạn này đã xảy ra như một tất yếu.
② 意味あるべくして生まれてきたのだからまっすぐ上を向いて胸を張って幸せに生きて行こうといったメッセージが込められている。
Nó chứa đựng một thông điệp rằng, chúng ta sinh ra luôn có một ý nghĩa nhất định nào đó nên chúng ta phải luôn hướng về phía trước, cảm thấy tự hào và sống hạnh phúc.
③ 負けるべくして負けた。
Chúng tôi đã thua cuộc như một sự tất yếu.
④ 起こる べくして 起こった事故だった。
Đó là tai nạn mà sớm muộn cũng xảy ra.
⑤ これは起こるべくして起こった人災だ。
Đây là một thảm họa do con người gây ra mà sớm muộn gì cũng xảy ra.
⑥ 彼は選ばれるべくして選ばれた。
Ông ấy đã được lựa chọn như một điều tất yếu.
⑦ よき伝統というものは、残るべくして残ったのだ。
Những truyền thống tốt đẹp đã vẫn tồn tại như một lẽ đương nhiên.
⑧ あれだけ勉強したのだから、日本語通訳ガイド試験は合格すべくして合格したんだよ。おめでとう!
Cậu học chăm như thế nên việc cậu thi đậu kỳ thi Hướng dẫn viên du lịch tiếng Nhật là điều đương nhiên. Chúc mừng cậu!
⑨ ローマ帝国は滅ぶべくして滅んだのだ。
Đế chế La Mã đã sụp đỗ như một tất yếu.
⑩ そのような事は言うべくして行いがたい。
Những việc như thế nói thì dễ nhưng làm thì khó.
⑪ その本は読むべくして理解しがたい。
Quyển sách đó đọc thì cũng được nhưng rất khó hiểu.
⑫ 行財政改革だ、行財政改革だと騒がれているが、言うべくして行われない。
Báo chí cứ kêu gào rằng “cải cách hành chính và tài chính” “cải cách hành chính và tài chính”, nhưng nói thì dễ mà mãi không thấy thực hiện.
⑬ 地球環境を守れとは誰も言う。しかし、なすべくしてなし得ないままでいる。
Ai cũng kêu gọi “Hãy bảo vệ môi trường trái đất”! Thế nhưng vẫn không thấy ai làm điều nên làm.