Nghĩa: Hoặc - Hoặc là - Cũng có thể là
+ Nghĩa "Cũng có thể là" thường đi với かもしれない』phía sau
Cách sử dụng: Sử dụng ở dạng X + (か) あるいは + Y, để miêu tả "hoặc X hoặc Y", X cũng được mà Y cũng được, một trong hai. Ngoài ra cũng còn mang nghĩa chỉ cần đáp ứng một trong hai cái X hoặc Y là được.
+ Là cách nói dùng trong văn viết hoặc lối nói trang trọng. Nghĩa tương tự với または/もしくは
Cách sử dụng: Sử dụng ở dạng X + (か) あるいは + Y, để miêu tả "hoặc X hoặc Y", X cũng được mà Y cũng được, một trong hai. Ngoài ra cũng còn mang nghĩa chỉ cần đáp ứng một trong hai cái X hoặc Y là được.
+ Là cách nói dùng trong văn viết hoặc lối nói trang trọng. Nghĩa tương tự với または/もしくは
Dạng sử dụng: N + (か) あるいは + N
あるいは+Danh từ/cụm/câu
あるいは+Danh từ/cụm/câu
Nghĩa ① Hoặc là
1.これかあるいはそれ。
Cái này hoặc là cái kia.
2.今日中にファックスか、あるいはメールで送って下さい。
Hãy gửi bằng fax hoặc email cho chúng tôi trong hôm nay.
3.ご注文は電話か、あるいはインターネットでお願いします。
Xin Quý khách hãy đặt hàng qua điện thoại hoặc qua internet.
4.研究の結果を口頭発表、あるいは論文の形で報告する。
Chúng tôi sẽ báo cáo kết quả nghiên cứu bằng hình thức trình bày miệng
hoặc luận văn.
5.進学しようか、あるいは就職しようかと迷っている。
Tôi đang băn khoăn không biết nên học lên hoặc là đi làm.
Nghĩa ② Cũng có thể
1.人間が未来を予想できないと言うことは、あるいはいいかもしれない。
Việc con người không thể dự đoán được tương lai cũng có thể lại là điều
hay.
2.あるいは私が間違っていたかもしれない。
Cũng có thể là tôi đã sai.
3.明日はあるいは雨かもしれない。
Này mai cũng có thể là trời mưa.