あまり/のあまり/あまりにも [amari/noamari/amarinimo] | Tiếng Nhật Pro.net

27 tháng 11, 2015

あまり/のあまり/あまりにも [amari/noamari/amarinimo]

Nghĩa: Vì rất - Vì quá
Cách sử dụng:
+ Là cách nói diễn đạt “vì mức độ hơi quá so với thông thường, hoặc quá mức dẫn đến trạng thái không như thông thường hoặc kết quả không tốt, không mong muốn ”. Thường được sử dụng chung với những từ diễn tả cảm xúc.
+ Ngữ pháp JLPT N3, N2
+ Dạng sử dụng:
V+ あまり+に
Adj⇒いAdjさ+の+あまり+に
N+の+あまり
Adj + あまり
V thể liên dụng / た+あまり

(いま)のオリンピックは()()けを()するあまり、スポーツマンシップという大切(たいせつ)なものをなくしているのではないか。
Chẳng phải là Thế vận hội ngày nay vì quá đặt nặng chuyện thắng thua nên đã và đang đánh mất một điều rất quan trọng đó chính tinh thần thể thao hay sao?

試験(しけん)問題(もんだい)(やさ)しかったのに、(かんが)えすぎたあまり間違(まちが)えてしまった。
Mặc dù đề thi khá dễ nhưng do tôi suy nghĩ quá nhiều nên đã làm sai.

合格(ごうかく)()らせを()いて、彼女(かのじょ)うれしさのあまり()()した。
Khi nghe tin đậu, cố ấy đã bật khóc vì quá vui sướng.

夫が突然(とつぜん)事故(じこ)()くなった。彼女(かのじょ)(かな)しみのあまり(こころ)(やまい)になってしまった。
Người chồng đã qua đời vì một tai nạn bất ngờ. Cô ấy đã hóa điên vì quá đau buồn.

()開発(かいはつ)優先(ゆうせん)するあまり市民(しみん)生活(せいかつ)安全(あんぜん)軽視(けいし)しているのではないか。
Chẳng phải là vì thành phố K vì quá ưu tiên cho việc phát triển nên đã xem nhẹ sự an toàn trong cuộc sống của người dân hay sao?

うれしさのあまり、彼は(なみだ)(なが)しました。
Anh ta đã rơi nước mắt vì quá vui sướng.

(いか)りのあまり椅子(いす)(こわ)した。
Tôi đã phá vỡ cái ghế vì quá tức giận.

試験(しけん)合格(ごうかく)したうれしさのあまり電話(でんわ)(さけ)んだ。
Tôi đã hét trên điện thoại vì quá vui sướng trước tin thi đậu.

あなたはあまりにも素早(すばや)すぎる。
Anh thì quá nhanh.

(おどろ)きのあまり(こえ)もでなかった。
Tôi đã không thốt nên lời vì quá đỗi ngạc nhiên.

その(いぬ)()んだ(とき)先生(せんせい)(かな)しみのあまり、しばらく仕事(しごと)(やす)んでいました。
Khi con chó đó chết, cô giáo vì quá đau buồn nên đã nghỉ dạy một thời gian dài.

その(ひと)が、あまりにも子供(こども)心理(しんり)理解(りかい)していないような(しか)(かた)をするものだから、()かねて、つい(くち)()してしまったんだ。
Tại vì người đó đã mắng con theo kiểu như không hiểu chút gì về trẻ con hết nên tôi nhìn chướng mắt, và tôi đã buột miệng xen vào.

Bài viết liên quan: