* Cấu trúc: 「A というより B」
* Dịch: Nên nói là B thì đúng hơn / B hơn là A
* Cách sử dụng: Dùng so sánh phán đoán hoặc diễn đạt, cho rằng nói như B thì đúng hơn là A.
* Cũng thường hay bắt gặp đi với dạng: 「A というより(も)、むしろ B」
+ Ngữ pháp JLPT N2, Ngữ pháp JLPT N3
Ví dụ:
1.あの人は、失礼というより、無神経なのだ。
Người đó nói đúng ra là thiếu suy nghĩ, hơn là vô lễ.
2.コンピューターゲームは子供のおもちゃというより、今や大人向けの一大産業プロダクトとなっている。
Các trò chơi trên máy vi tính hiện đã và đang trở thành một sản phẩm kinh doanh lớn dành cho người lớn, hơn là đồ chơi dành cho trẻ em.
3.「この辺にぎやかですね。」
" Khu vực này nhộn nhịp nhỉ!"
「にぎやかというより、人通りや車の音でうるさいくらいなんです。」
"Tôi thấy xe cộ và người qua lại ồn ào thì đúng hơn (là nhộn nhịp)"
4.子供「選挙で投票するというのは、国民の義務なんでしょう。」
Con: "Việc bỏ phiếu bầu có phải là nghĩa vụ của người dân không bố?"
父親「義務というよりむしろ権利なんだよ。」
Bố: "Nói đúng hơn thì đó là quyền lợi đó con"
5.「やはり田中さんに挨拶に行ったほうが良いでしょうか。」
Quả thật chắc có lẽ chúng ta nên đi đến đó chào hỏi anh Tanaka một tiếng nhỉ?
「というより、行かなければならないでしょうね。」
Nói đúng hơn là chúng ta phải đi thôi nhỉ.
6.彼女はすらっとしているというよりもむしろやせている。
Cô ấy nói đúng ra là gầy hơn là thon.
7.彼らは恋人同士というよりむしろ友達同士だ。
Họ giống như bạn bè hơn là người yêu.
8.彼女は歌手というよりむしろ女優である。
Nói cô ấy là một diễn viên thì đúng hơn là một ca sĩ.