A*Cấu trúc: X と言っても
*Cách sử dụng: Mặc dù nói là X nhưng thực tế khác với những mong đợi, dự đoán có được từ X. Hoặc diễn tả thực tế không đạt được mức độ như thế.
+ Ngữ pháp JLPT N2, Ngữ pháp JLPT N3
Ví dụ:
1. 新しいアルバイトが見つかった。といっても、友達の代わりに一週間働くだけだ。
Tôi đã tìm được công việc làm thêm mới rồi. Nói thế chứ cũng chỉ làm một tuần thay cho người bạn.
2. 学費が高いといっても、払えない額ではなかった。
Dù nói là học phí cao nhưng cũng không phải là một số tiền không đóng nổi.
3. 南アフリカで暮らしたことがあるといっても、実は2ヶ月だけなんです。
Dẫu nói là tôi đã từng sống ở Nam Mỹ nhưng thực ra cũng chỉ có 2 tháng thôi.
4. 彼女はフランス語ができるといっても日常会話だけで、読んだり書いたりはだめだ。
Mặc dù nói cô ấy biết tiếng Pháp nhưng thực ra cũng chỉ trong giao tiếp hàng ngày thôi, đọc hay viết thì không được.
5. 庭があると言っても、猫の額ほどだ。
Mặc dù nói là nhà tôi có vườn nhưng thực ra chỉ nhỏ như lỗ mũi.
6. この万年筆は安いといっても100万ドンはする。
Cây bút mực này mặc dù nói là rẻ nhưng cũng cả triệu bạc.
7. 今月はは忙しいといっても、先月ほどじゃない。
Mặc dù nói là tháng này bận nhưng cũng không bằng tháng trước.
B*Cấu trúc:
- X と言っても....いい =Dẫu nói là....cũng đúng / Cũng có thể nói rằng...
- X と言っても....間違いない =Dẫu nói là....cũng không sai
- X と言っても....言い過ぎない。= Dẫu có nói là...cũng không quá lời/Cũng không phải là cường điệu/quá lời khi nói rằng...
- X と言っても....過言ではない= Dẫu có nói là...cũng không quá lời/Cũng không phải là cường điệu/quá lời khi nói rằng...
1. 彼女の話はばかばかしいと言ってもいいくらいだった。
Có thể nói rằng câu chuyện của cô ta thật ngốc nghếch.
2. 貧乏性は、病気と言ってもいいでしょう。
Cũng có thể nói rằng tính bủn xỉn là một căn bệnh.
3. これはベトナム風お好み焼きといってもいいかも。
Món này cũng có thể gọi là món okonomiyaki kiểu Việt Nam.
4. 健康はあらゆる富に勝ると言っても過言ではありません。
Cũng không phải là quá lời khi nói rằng sức khỏe hơn tất thảy mọi thứ của cải.
5. イタリアの至宝といっても過言ではないチーズだ。
Cũng không quá lời khi nói rằng phô mai này là một quốc bảo của Ý.
6. 好きな理由よりも嫌いな理由の方がハッキリしてると言っても過言ではないのだ。
Cũng không phải là cường điệu khi nói rằng người ta thường có lý do ghét rõ ràng hơn là lý do thích một ai đó.
7. 今は車の時代だと言っても過言ではない。
Không phải là quá lời khi cho rằng hiện nay đang là thời đại của xe ô tô.
C*Cấu trúc: 一口に X と言っても....
*Dịch: Dẫu gọi chung là.../Dẫu nói chung là....(nhưng cũng rất khác nhau/rất nhiều loại....)
*Cách sử dụng: Người nói muốn bày tỏ rằng mặc dù gọi chung là X, nhưng thực tế X có nhiều loại khác nhau, đa dạng, muôn hình vạn trạng...
*Dịch: Dẫu gọi chung là.../Dẫu nói chung là....(nhưng cũng rất khác nhau/rất nhiều loại....)
*Cách sử dụng: Người nói muốn bày tỏ rằng mặc dù gọi chung là X, nhưng thực tế X có nhiều loại khác nhau, đa dạng, muôn hình vạn trạng...
1. 一口に菊といっても、実に様々な種類があります。
Dẫu gọi chung là hoa cúc nhưng thực tế có rất nhiều loại khác nhau.
2. 一口に不眠症といってもいろいろなタイプがあります。
Dẫu gọi chung là chứng mất ngủ nhưng có rất nhiều loại khác nhau.
3. 脂性肌と一口に言っても肌の状態は人それぞれだ。
Dẫu gọi chung là da dầu (da nhờn) nhưng tình trạng da mỗi người cũng khác nhau.
4. 一口に頭痛と言っても、原因がわからないのに時々襲ってくる慢性の頭痛や風邪をひいたときの頭痛、二日酔いのときに悩まされる頭痛など、いろいろあります。
Dẫu gọi chung là đau đầu nhưng có rất nhiều dạng khác nhau, ví dụ như chứng đau đầu mãn tính thỉnh thoảng xảy đến mà không rõ nguyên nhân, đau đầu do bị cảm hay đau đầu do uống rượu tối hôm trước...
5. 一口に下宿といっても、住まいの形によってライフスタイルは様々に変わります。
Dẫu nói là thực tập nội trú nhưng lối sống cũng thay đổi rất đa dạng tùy vào hình thức nơi lưu trú.
6. ひと口に二世帯住宅といってもタイプはいろいろある。
Dẫu gọi chung là nhà dành cho hai thế hệ nhưng cũng có rất nhiều kiểu khác nhau.
7. 不動産投資と一口に言ってもいろいろな種類があります。
Dẫu gọi chung là đầu tư bất động sản nhưng cũng có rất nhiều loại đầu tư khác nhau.