といっても/と言っても [to-ittemo] | Tiếng Nhật Pro.net

27 tháng 10, 2015

といっても/と言っても [to-ittemo]

Nghĩa: Dẫu nói là - Nói thế chứ - Dẫu gọi chung là
A*Cấu trúc: X と言っても
*Cách sử dụng: Mặc dù nói là X nhưng thực tế khác với những mong đợi, dự đoán có được từ X. Hoặc diễn tả thực tế không đạt được mức độ như thế.
+ Ngữ pháp JLPT N2, Ngữ pháp JLPT N3
Ví dụ:


1. あたらしいアルバイトがつかった。といっても友達ともだちわりに一週間働いちしゅうかんはたらくだけだ。
Tôi đã tìm được công việc làm thêm mới rồi. Nói thế chứ cũng chỉ làm một tuần thay cho người bạn.

2. 学費がくひたかといってもはらえないがくではなかった。
Dù nói là học phí cao nhưng cũng không phải là một số tiền không đóng nổi.

3. みなみアフリカでらしたことがあるといってもじつ2げつだけなんです。
Dẫu nói là tôi đã từng sống ở Nam Mỹ nhưng thực ra cũng chỉ có 2 tháng thôi.

4. 彼女かのじょはフランスができるといっても日常会話にちじょうかいわだけで、んだりいたりはだめだ。
Mặc dù nói cô ấy biết tiếng Pháp nhưng thực ra cũng chỉ trong giao tiếp hàng ngày thôi, đọc hay viết thì không được.

5. にわがあるってもねこがくほどだ
Mặc dù nói là nhà tôi có vườn nhưng thực ra chỉ nhỏ như lỗ mũi.

6. この万年筆まんねんひつやすといっても100まんドンはする。
Cây bút mực này mặc dù nói là rẻ nhưng cũng cả triệu bạc.

7. 今月こんげつははいそがしいといっても先月せんげつほどじゃない。 
Mặc dù nói là tháng này bận nhưng cũng không bằng tháng trước.


B*Cấu trúc:
  •  X と言っても....いい =Dẫu nói là....cũng đúng / Cũng có thể nói rằng...
  • X と言っても....間違いない =Dẫu nói là....cũng không sai
  • X と言っても....言い過ぎない。= Dẫu có nói là...cũng không quá lời/Cũng không phải là cường điệu/quá lời khi nói rằng...
  • X と言っても....過言ではない= Dẫu có nói là...cũng không quá lời/Cũng không phải là cường điệu/quá lời khi nói rằng...
*Cách sử dụng: Người nói muốn bày tỏ quan điểm, thể hiện nhận xét, đánh giá, cho rằng như thế là đúng, là không sai, là hợp lý.

1. 彼女(    かのじょ)(はなし)はばかばかしい()ってもいいくらいだった
   Có thể nói rằng câu chuyện của cô ta thật ngốc nghếch.

2. 貧乏性びんぼうしょうは、病気びょうきってもいいでしょう
    Cũng có thể nói rằng tính bủn xỉn là một căn bệnh.

3. これはベトナムふうこのといってもいいかも。
 Món này cũng có thể gọi là món okonomiyaki kiểu Việt Nam.

4. 健康けんこうはあらゆるとみまさっても過言かごんではありません
Cũng không phải là quá lời khi nói rằng sức khỏe hơn tất thảy mọi thứ của cải.

5. イタリアの至宝しほうといっても過言かごんではないチーズだ。
Cũng không quá lời khi nói rằng phô mai này là một quốc bảo của Ý.

6. きな理由りゆうよりもきらいな理由りゆうほうハッキリしてるっても過言かごんではないのだ
Cũng không phải là cường điệu khi nói rằng người ta thường có lý do ghét rõ ràng hơn là lý do thích một ai đó.

7. いまくるま時代じだいっても過言かごんではない
Không phải là quá lời khi cho rằng hiện nay đang là thời đại của xe ô tô.

C*Cấu trúc一口(ひとくち) X  と言っても....
*Dịch: Dẫu gọi chung là.../Dẫu nói chung là....(nhưng cũng rất khác nhau/rất nhiều loại....)
*Cách sử dụng: Người nói muốn bày tỏ rằng mặc dù gọi chung là X, nhưng thực tế X có nhiều loại khác nhau, đa dạng, muôn hình vạn trạng...

1. 一口(ひとくち)(きく)といっても(じつ)様々(さまざま)種類(しゅるい)があります。
Dẫu gọi chung  hoa cúc nhưng thực tế có rất nhiều loại khác nhau.

2. 一口ひとくち不眠症ふみんしょうといってもいろいろなタイプがあります。
Dẫu gọi chung là chứng mất ngủ nhưng có rất nhiều loại khác nhau.

3. 脂性肌あぶらしょうはだ一口ひとくちに言ってもはだ状態じょうたいは人それぞれだ。
Dẫu gọi chung là da dầu (da nhờn) nhưng tình trạng da mỗi người cũng khác nhau.

4. 一口ひとくち頭痛ずつうっても原因げんいんがわからないのに時々襲ときどきおそってくる慢性まんせい頭痛ずつう風邪かぜをひいたときの頭痛ずつう二日酔ふつかよいいのときになやまされる頭痛ずつうなど、いろいろあります。
Dẫu gọi chung là đau đầu nhưng có rất nhiều dạng khác nhau, ví dụ như chứng đau đầu mãn tính thỉnh thoảng xảy đến mà không rõ nguyên nhân, đau đầu do bị cảm hay đau đầu do uống rượu tối hôm trước...

5. 一口ひとくち下宿げしゅくといってもまいのかたちによってライフスタイルは様々さまざまに変わります。
Dẫu nói là thực tập nội trú nhưng lối sống cũng thay đổi rất đa dạng tùy vào hình thức nơi lưu trú.

6. ひとくち二世帯住宅にせたいじゅうたくといってもタイプはいろいろある。
Dẫu gọi chung là nhà dành cho hai thế hệ nhưng cũng có rất nhiều kiểu khác nhau.

7. 不動産投資ふどうさんとうし一口ひとくちってもいろいろな種類しゅるいがあります。
Dẫu gọi chung là đầu tư bất động sản nhưng cũng có rất nhiều loại đầu tư khác nhau.

Bài viết liên quan: