せいで/せいだ/せいか [seide/seida/seika] | Tiếng Nhật Pro.net

23 tháng 12, 2016

せいで/せいだ/せいか [seide/seida/seika]

Do - vì - tại
Không phải có phải do...hay không

Cách sử dụng: Diễn tả Lý do, Nguyên nhân
1.『~せいで、~』『~せいだ。
Cách dịch: Do - Tại - Vì (Diễn tả nguyên nhân dẫn đến kết quả không tốt) 
Là cách nói để chỉ đâu là nguyên nhân khiến sự việc không hay không mong muốn xảy ra, hoặc để chỉ trách nhiệm thuộc về ai đó. Thường có thể được thay thế bằng cách nói 「~ので」「~ため」
Đi sau là cách nói thể hiện những sự việc không hay, không mong muốn xảy ra do nguyên nhân đó.

1. わがままな母親ははおやのせいで彼女かのじょ結婚けっこんおくれた。
Do bà mẹ quá ích kỷ nên cô ấy mới phải lấy chồng trễ.


2. (はやし)さんが(きゅう)(やす)だせいで今日(きょう)3時間(じかん)残業(ざんぎょう)しなけれDo anh Hayashi nghỉ đột suất nên hôm nay tôi phải làm tăng ca đến những 3 tiếng.

3. マリが授業中(じゅぎょうちゅう)何回(なんかい)(はな)しかけてきた。そのせいで(わたし)まで先生(せんせい)(しか)られてしまった
Tại Mari cứ quay qua bắt chuyện trong giờ học nên đến cả tôi cũng bị thầy mắng.

4. (かれ)今日晩御飯(きょうばんごはん)をぜんぜん食べなかったのは病気(びょうき)のせいだ(おも)
Tôi nghĩ rằng sở dĩ hôm nay anh ta hoàn toàn không ăn gì là do bị bệnh trong người.

5. 寝不足(ねぶそく)のせいで今日(きょう)(あたま)がぼんやりしている
thiếu ngủ nên hôm nay đầu tôi cứ lơ mơ.

6. あいつのせいで、先生に叱られた
Chỉ tại nó mà tôi bị thầy giao mắng.

7. 台風(たいふう)のせいで旅行(りょこう)にいけなかったんです
Chúng tôi đã không thể đi du lịch được chỉ tại vì trời bão.


2[~のは~せいだ。] Sở dĩ...là do...
 (わたし)失敗(しっぱい)したのは(かれ)のせいだ。
Sở dĩ tôi thất bại là tại vì anh ta.
 こんなに(うみ)(よご)れたのはリゾート開発規制(かいはつきせい)をしなかった(けん)のせいだ。
Sở dĩ biển bị ô nhiễm như thế này là do tỉnh đã không kiểm soát việc phát triển các khu nghỉ mát.
 ()が悪くなったのはテレビを()すぎたせいだ。
Sở dĩ thị lực kém đi là do coi ti vi quá nhiều.
 ()らしがよくならないのは政府(せいふ)のせいだ。
Sở dĩ cuộc sống không khá lên được là do chính phủ.
 ()(わる)くなったのは一日中(いちにちじゅう)コンピューターを使(つか)って仕事(しごと)をしているせいだ。
Sở dĩ mắt cậu bị kém đi là do cậu sử dụng máy tính làm việc cả ngày.
 夜眠(よるねむ)れないのは騒音(そうおん)のせいだ。
Ban đêm tôi không ngủ được là do tiếng ồn.

3.『~せいか、~
Dùng diễn tả khi không rõ hoặc không dám khẳng định nguyên nhân là do sự việc đó dẫn đến.
Thường dịch là: KHÔNG BIẾT CÓ PHẢI DO / KHÔNG BIẾT CÓ PHẢI VÌ/KHÔNG BIẾT CÓ PHẢI TẠI
1. 神経(しんけい)使(つか)たせいか()(いた)いです
Không biết có phải do suy nghĩ nhiều quá hay không mà giờ tôi đau dạ dày quá.

2. 仕事(しごと)をあまり努力(どりょく)しなかったせいか、彼はクビになった
Không biết có phải là do không cố gắng trong công việc hay không mà anh ta đã bị sa thải.

3. (かれ)毎日勉強(まいにちべんきょう)したせいか試験(しけん)合格(ごうかく)した
Không biết có phải là nhờ học mỗi ngày hay không mà anh ta đã thi đậu.
(Trong một số ít trường hợp vẫn sử dụng cho kết quả tốt được)

4. タンさんは最近(さいきん)(からだ)具合(ぐあい)(わる)いと()いているが、()のせいか顔色(かおいろ)(わる)()える
Dù tôi có nghe nói là dạo gần đây Tân không được khỏe, nhưng không biết có phải là do tôi tưởng tượng hay không mà tôi thấy sắc mặt anh ta kém lắm.
*()のせいか:Thường được dịch là: không biết có phải do (mình) tưởng tượng hay không

5. (あつ)せいか食欲(しょくよく)がない
Không biết có phải do trời nóng hay không mà tôi chẳng muốn ăn gì.

6. ()のせいか(かれ)今日(きょう)は何となく元気(げんき)がなく(かん)じられた
Không biết có phải do tôi tưởng tượng hay không mà tôi cảm giác hình như anh ta hôm nay không được vui.

7. 天気(てんき)のせいか気分(きぶん)(わる)い。


Không biết có phải do thời tiết hay không mà tâm trạng hôm nay không được vui.


4[~のせいにする] Đổ lỗi cho – Quy trách nhiệm cho
Là cách nói biểu thị sự quy kết một chiều lên quan đến trách nhiệm cho một sự việc không hay, không mong muốn xảy ra. Thường có hàm ý rằng thật ra trách nhiệm nằm ở chỗ khác.

① (かれ)自分(じぶん)失敗(しっぱい)(ひと)のせいにする。
Anh ta thường đổ lỗi thất bại của mình cho người khác.

② 学校(がっこう)責任(せきにん)をとりたくないので、その事故(じこ)生徒(せいと)のせいにして公表(こうひょう)しようとしない。
Vì nhà trường không muốn nhận lãnh trách nhiệm, nên không có ý định công bố tai nạn ấy, mà định quy trách nhiệm cho học sinh.

③ 他人(たにん)のせいにするのは、 (みずか)らの「(よわ)さ」を露呈(ろてい)しているようなものです。
Việc đổ lỗi cho người khác cũng chính là bộc lộ sự yếu đuối của chính bản thân mình.

④ (かれ)仕事(しごと)がうまくいった(とき)自分一人(じぶんひとり)でしたように言い、うまくいかなかったら(ひと)のせいにするというような(おとこ)だ。
Anh ta là hạng đàn ông mà khi nào công việc trôi chảy thì nói như thể là do một mình cố gắng, còn khi nào công việc trục trặc thì lại đổ lỗi cho người khác.

⑤ 彼女(かのじょ)協調性(きょうちょうせい)がないのを一人(ひとり)っ子で(そだ)ったせいにして、自分(じぶん)()(みと)めようとしない。
Cô ta đổ lỗi thiếu tính hòa đồng là do mình là con một, chứ không chịu nhận lỗi của mình.

⑥ (よわ)(ひと)ほど、自分(じぶん)ミス(みす)他人(たにん)のせいにする
Những người càng yếu đuối thì lại càng hay đổ lỗi của bản thân cho người khác.

Bài viết liên quan: