(1)
コンサートやライブの楽しみは、生の音楽に触れられることはもちろんだが、それだけではないだろう。好きなミュージシャンと同じと時と場所を共有できること、それも大きな魅力ではないだろうか。CDによっていつでも好きなときに音楽を聞くことはできるし、最近ではインターネットを通じて、手軽に音楽を楽しむこともできる。
それでも、お金を払ってコンサートに足を運ぶ人は尽きない。それは、やはり、ミュージシャンが音楽を演奏するその瞬間を、その場所で同時に味わいたいからだろうか。さらに、同じ音楽を愛する人々と、同じ空気と同じ感動を共有する喜びもあるだろう。
55 この文章の内容に合うものはどれか。
1.コンサートの客はいい音楽とおいしい食事を同時に楽しみたいと思っている。
2.コンサートに行く人は、その場にいる人と感動を共にすることを楽しんでいる。
3.最近は好きな音楽が簡単に聞けるので、わざわざコンサートに行く人は少なくなった。
4.コンサートは、愛する人と一緒に行くと、より大きな喜びを感じることができるだろう。
------------------------------------
*新しい言葉:
1. ライブ : Live; nhạc sống
2. 生の音楽 : live music = nhạc sống
3. ミュージシャン : musician = 音楽家[おんがくか]= nhạc sĩ; người sáng tác và biểu diễn; nghệ sĩ
4. 共有 : share = chia sẻ
5. 魅力 : Quyến rũ, (trong bài) sức hấp dẫn, lôi cuốn; sức hút → 魅力的 (tính từ)
6. (Noun) を通じて = thông qua
7. 手軽(な/に): không mất nhiều thời gian; đơn giản; dễ dàng; gọn nhẹ
8. 足を運ぶ = 行く: Đi đến chỗ nào đó vì một mục đích nào đó/để làm gì đó
9. 尽きる: hết, cạn, tắt → 尽きない = (trong bài) không ngớt
10. 音楽を演奏する : biểu diễn âm nhạc
11. 瞬間 : khoảnh khắc; thời khắc
12. 味わう: Nếm; thưởng thức
13. わざわざ : cất công (làm gì đó) → わざと: Cố ý; cố tình (làm gì đó)
-----------------------------------------
Đáp án:
Câu 2
Lý do: Chủ đề bài này chính là『コンサートやライブの楽しみ』 , trong đó miêu tả việc cùng với những người khác hòa mình vào không khí âm nhạc của người nghệ sĩ mình yêu thích.
Phân tích các lựa chọn khác:
- Câu 1: コンサートの客はいい音楽とおいしい食事を同時に楽しみたいと思っている。
→Sai. Là do trong bài không hề nhắc đến 食事
- Câu 3: 最近は好きな音楽が簡単に聞けるので、わざわざコンサートに行く人は少なくなった。
→Sai. Là do trong bài không hề nói đến việc người đi xem ngày càng ít đi (少なくなった) mà trái lại là không ngớt ( 尽きない)
- Câu 4: コンサートは、愛する人と一緒に行くと、より大きな喜びを感じることができるだろう。
→Sai. Là do trong bài không nói đến việc cảm thấy hứng thú khi đi xem cùng người mình yêu (自分の愛する人), trong bài chỉ nhắc đến việc cùng hòa mình với những người yêu âm nhạc giống như mình (同じ音楽を愛する人々と)