Nghĩa: Chỉ tại - Chỉ vì - Chỉ tại vì
=> B không đi chung với động từ hoặc câu diễn đạt ý chí, ý hướng của người nói.
- Ngữ pháp JLPT N3, JLPT N2
- Ngữ pháp JLPT N3, JLPT N2
Dạng sử dụng:
+ Thể thông thường + ばかりに
Ví dụ:
1. 注意を忘れてちょっと生水を飲んだばかりに、おなかを悪くしてしまった。
Chỉ tại tôi quên chú ý mà uống nước chưa đun sôi nên bị đau
bụng.
2. パスポートを取りに行ったが、はんこを忘れたばかりに、もらえなかった。
Tôi đã đi lấy hộ chiếu rồi nhưng chỉ vì tôi quên mang theo
con dấu nên đã không được nhận.
3. コンピューターの知識がないばかりに、社内の希望の課に行けなかった。
Chỉ tại tôi không có kiến thức về máy tính nên tôi đã không
vào được bộ phận theo nguyện vọng của mình trong công ty .
4. 経験がないばかりに苦労した。
Chỉ vì không có kinh nghiệm nên tôi đã khá khổ sở.
5. 顔が似ていたばかりに犯人と間違われた。
Chỉ vì có gương mặt giống nên tôi đã bị nhầm là tên tội phạm.
6. ちょっとした油断をしたばかりに、大怪我をしてしまった。
Chỉ tại do sơ suất một chút mà tôi đã bị thương nặng.
7. 仕事の経験が少ないばかりに、就職口がなかなか見つからない。
Chỉ tại do ít kinh nghiệm nên tôi mãi mà không kiếm được việc
làm.