Tiếng Nhật Pro.net

9 tháng 10, 2021

Textual description of firstImageUrl

のやら / ものやら / ことやら Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

Nghĩa cấu trúc のやら / ものやら / ことやら: tôi tự hỏi…; tôi không biết là…; liệu là…

Cấu trúc のやら / ものやら / ことやら: là cách nói thể hiện sự nghi ngờ của người nói. biểu thị cảm giác không chắc chắn.

Thường được sử dụng để diễn tả trạng thái bất an, lo lắng, ngán ngẩm của người nói.

Là cách nói hơi cũ, nhưng vẫn được sử dụng trong văn nói.

「何やら」「どうやら」là cách nói mang tính quán ngữ, đi chung với nhau như một từ.

Để thể hiện sự không chắc chắn giữa 2 lựa chọn, hãy sử dụng のやら のやら.

のやら / ものやら / ことやら Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

意味用法: いったい〜のか / 〜のだろうか。

疑問、不確かさ、呆れた気持ちを表す文型。少し古い感じはしますが、今も話す時に使われています。「何やら」「どうやら」は1つの語として扱われることが多いです。

- Ngữ pháp JLPT N1

V-普通形

のやら

ものやら

ことやら

Noun +

-adjective +

-adjective +

Ví dụ []:

>> Xem chi tiết bài viết

5 tháng 10, 2021

Textual description of firstImageUrl

のみか Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

Cấu trúc: 「のみか」Được sử dụng để diễn tả ý nghĩa “không chỉ thế..mà còn..” (それだけでなく、さらにも~). Có nghĩa là: Không chỉ...mà còn... – Không chỉ thế

Đây là lối nói kiểu cách, mang tính văn viết. Trong văn nói thường dùng~だけでなく

Là cách khác củaただのみならず

Là cách nói tương tự với ばかりか、~

Hoặc khi đi với 2 cụm từ lập nhau, sẽ mang nghĩa: chẳng những đã không, mà ngược lại còn...

のみか Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

Ngữ pháp JLPT N1

N

のみかN

A

のみかB

Ví dụ []:

>> Xem chi tiết bài viết

28 tháng 9, 2021

Textual description of firstImageUrl

に足りない / に足らない Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

Nghĩa cấu trúc に足りない / らな: không đáng để...; không đủ để...;

Cấu trúc に足りない / らな: Mẫu câu này được dùng khi muốn nói rằng “không cần thiết, không đáng, không đủ…để làm một việc gì đó. Điều đó không đủ giá trị, cần thiết để làm”.

Là dạng phủ định của mẫu câu: 「にたる」「に()りる」(đáng để; đủ để)

Thường chỉ đi chung với một số từ nhất định như 「信頼する」「信じる」「信用する」「恐れる」「取る」.

「恐れるに足りない」「恐れるに足らない」「取るに足らない」là những cách nói mang tính quán ngữ.

に足りない / に足らない Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

意味用法: 「信頼する」「信じる」「信用する」「恐れる」「取る」等のごく一部の語について、それをするだけの十分な価値や必要性がないことを表します。 「恐れるに足りない」「恐れるに足らない」「取るに足らない」などは慣用表現です。

- Ngữ pháp JLPT N1

V

に足りない

に足らな

N

(する動詞)

Ví dụ []:

>> Xem chi tiết bài viết

24 tháng 9, 2021

Textual description of firstImageUrl

に至る / に至った / に至らず Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

Nghĩa cấu trúc に至る / に至った: cho đến...; dẫn đến...; đi đến (một kết luận, quyết định, kết quả...)

Cấu trúc に至る / に至った: Diễn tả ý nghĩa “Cho đến...”, cả về mặt thời gian, không gian hay một phạm vi nào đó.

Hoặc mô tả ý “dẫn đến, đi đến (một quyết định, kết luận, hay kết quả nào đó)”

Tùy phần liên kết mà có thể được chia ở nhiều dạng khác nhau, như:「に至らない」、「に至った」、「に至らず」.v.v.

Dạng phủ định「に至らず」diễn tả ý “không đạt đến mức đó / không đến mức đó”.

Là cách nói mang tính văn viết hơn so với まで

に至る / に至った / に至らず Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

意味用法: 最終的に〜になる

物理的な空間への到達、物事や状況の変化の結果、結論などを表します。書き言葉です。

「色々なことがあったが、最終的に結果として〜になった」と言いたい時に使う。

- Ngữ pháp JLPT N1

 

N

に至る

至った

に至らず

V

 

Ví dụ []:

>> Xem chi tiết bài viết

22 tháng 9, 2021

Textual description of firstImageUrl

に照らして Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

 Nghĩa cấu trúc らして: chiếu theo...; dựa theo...; trên cơ sở...

Cấu trúc らして: là cách nói đưa ra “cơ sở của một hành động, nhận định, phán đoán. Người nói dựa trên một cơ sở, căn cứ, hoặc chiếu theo cơ sở nào đó để thực hiện hành động, nhận định, phán đoán đó”.

Vế sau thường đi với phán đoán, nhận định của người nói.

Thường đi với những danh từ mô tả các tiêu chuẩn, quy chuẩn, tiêu chí như 憲法、法律、制度、規則、ルール, v.v.

に照らして Ngữ pháp | Nghĩa | Cách sử dụng

意味用法: AにてらしてB」は「Aと比べて〜」「Aを見て、確認しながら〜」「Aを参照して〜」という意味です。

後件は話者の判断・意見がきます。名詞を修飾するときは「Aに照らした<名詞>」となります。

行為の根拠を表します。

主に憲法、法律、制度、規則、ルールなどの基準を表す名詞に接続します。

基準と行動を比べ、照らし合わせるようなニュアンスを持ちます。

- Ngữ pháp JLPT N1

Noun

に照らして

Noun

に照らしたNoun

Ví dụ []:

>> Xem chi tiết bài viết